Characters remaining: 500/500
Translation

của vất vơ

Academic
Friendly

Từ "của vất vơ" trong tiếng Việt thường được sử dụng để chỉ những thứ không giá trị cao, không quan trọng hoặc không ý nghĩa đáng kể. Từ này thường mang tính chất châm biếm hoặc phê phán, nói về những vật hoặc việc người ta cảm thấy không đáng để chú ý hoặc không cần thiết.

Định nghĩa:
  • "Của vất vơ" có thể hiểu "những thứ không giá trị", "của quấy quá", hay "không mấy giá trị".
dụ sử dụng:
  1. Trong văn nói thông thường:

    • "Mấy cái đồ chơi này chỉ của vất vơ, không ai muốn chơi nữa."
    • (Cái đồ chơi này đã không ai quan tâm nữa, nên không giá trị.)
  2. Khi phê phán một món quà:

    • "Chiếc vòng này trông đẹp nhưng thực ra chỉ của vất vơ, không bằng giá trị của món quà tôi đã tặng bạn."
    • (Chiếc vòng này có vẻ đẹp nhưng không giá trị thực sự.)
Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong văn viết hoặc khi trình bày ý kiến, bạn có thể sử dụng "của vất vơ" để chỉ trích những thứ không cần thiết trong xã hội, dụ:
    • "Nhiều chương trình truyền hình hiện nay chỉ phát sóng những nội dung của vất vơ, không mang lại giá trị giáo dục cho người xem."
    • (Nhiều chương trình TV chỉ chiếu những thứ không ý nghĩa, không giúp ích cho người xem.)
Phân biệt các biến thể từ liên quan:
  • "Của quấy quá": Tương tự như "của vất vơ", cũng chỉ những thứ không giá trị.
  • "Của rác": Một cách nói khác để chỉ những thứ không giá trị, thường chỉ các vật bỏ đi.
  • "Vớ vẩn": Một từ gần giống, có nghĩanhững điều không quan trọng hoặc không nghiêm túc.
Từ đồng nghĩa:
  • "Vớ vẩn", "không đáng giá", "không giá trị".
Từ gần giống:
  • "Của tạm bợ": Những thứ chỉ dùng được trong một thời gian ngắn, không giá trị lâu dài.
  1. của quấy quá, không mấy giá trị

Comments and discussion on the word "của vất vơ"